Hệ thống lập kế hoạch điều trị Prowess Panther

Ngày đăng: 07/08/2008 Lượt xem 10744

1. Hệ thống lập kế hoạch điều trị Prowess Panther

Hệ thống lập kế hoạch điều trị (Treatment Planning System – TPS) Prowess Panther do hãng Prowess – Mỹ sản xuất là một trong ba phần mềm TPS được sử dụng nhiều nhất trên thế giới. Hệ thống lập kế hoạch điều trị 3 chiều với giao diện thân thiện dễ sử dụng cho phép người sử dụng có thể lập kế hoạch điều trị theo kỹ thuật thông thường (3D-CRT), kỹ thuật IMRT dùng MLC, JO-IMRT dùng cặp ngàm chuyển động độc lập, mô phỏng ảo và xạ trị áp sát (Brachytherapy).

Nhằm nâng cao chất lượng chẩn đoán và điều trị ung thư, Công ty Med-Aid đã ký đã ký hợp đồng liên kết với hãng phần mềm Prowess. Tất cả các hệ thống xạ trị do Med-Aid đầu tư và lắp đặt đều sử dụng hệ thống lập kế hoạch điều trị Prowess Panther.

Sở dĩ Prowess Panther được lựa chọn làm TPS cho rất nhiều bệnh viện, trung tâm ung thư trên thế giới bởi tính năng ưu việt, chính xác và linh hoạt của mình. Đặc biệt, Prowess luôn được cập nhật các phiên bản mới hàng năm.

 a.      Mô phỏng hình ảnh theo không gian 3 chiều

-        Mô phỏng hình ảnh 3 chiều máy xạ trị và cơ thể bệnh nhân.

-        Hướng quan sát có thể dịch chuyển tức thời.

-        Phóng và dịch chuyển ảnh cho mỗi cửa sổ.

-        Hiển thị đường đồng liều và bề mặt với mật độ cao.

-        Thể tích ảnh khối (VIC) tái lập đa mặt phẳng.

 b.      Thu nhận ảnh

-        Thu nhận ảnh từ tất cả các máy chẩn đoán hình ảnh theo chuẩn DICOM 3.0.

-        Thu nhận ảnh thời gian thực từ máy siêu âm.

-        Thu nhận lại dữ liệu bệnh nhân đã được lưu trữ trên một máy trạm bất kỳ.

-        Hỗ trợ giao thức mạng LAN, WAN, hay mạng phân phối qua giao thức TCP/IP.

-        Giao tiếp với bộ điểm hóa (Digitizer) và máy quét ảnh.

c.      Kết nối mạng

-        Xuất ảnh DICOM – RT.

-        Nhập ảnh, nhập cấu trúc, thể tích chuẩn DICOM RT.

-        Sử dụng hệ truyền dữ liệu và giao tiếp theo chuẩn DICOM (DICOM - Communicator) để quản lý các tập dữ liệu DICOM.

d.      Xử lý ảnh và Mô hình hóa cơ quan giải phẫu

-        Người sử dụng có thể định nghĩa mật độ ảnh CT.

-        Tự động vẽ nhanh đường bao ảnh lát cắt sử dụng kỹ thuật ngưỡng Hounsfield.

-        Dễ dàng sửa đổi và vẽ đường bao tự động hoặc thủ công.

-        Dễ dàng thêm phần mở rộng của tất cả các thể tích.

-        Nội suy hoặc nhập đường bao ảnh lát cắt.

-        Đặt các điểm tính toán liều lượng tham khảo và điểm đánh dấu.

-        Miêu tả bề mặt thể tích.

-        Kết hợp các kế hoạch điều trị và so sánh liều lượng điều trị cho bệnh nhân.

-        Liều tương đối và tuyệt đối - Liều lượng có thể được hiển thị theo những giá trị tương đối hoặc tuyệt đối.

-        Công cụ thay đổi mật độ điểm ảnh - Vẽ các lát ảnh hoặc tạo thể tích tuỳ theo mục đích của người sử dụng.

 e.      Hợp nhất ảnh

-        Tự động đăng nhập ảnh sử dụng các điểm đánh dấu chuẩn.

-        Đăng nhập ảnh thủ công.

-        Lựa chọn vẽ viền bao ảnh lát cắt trên chuỗi ảnh chính hoặc phụ.

   f.      In ấn – Hồ sơ lưu trữ

-        In ấn biểu đồ hoặc ảnh ra giấy hoặc phim.

-        Bản in bao gồm đặc tính của trường chiếu, phân bố đường đồng liều, vị trí nguồn và mô tả của nguồn (xạ trị áp sát).

 

    g.      Tái lập và tạo dựng trường chiếu

-        Cửa hiển thị hình ảnh theo hướng chùm tia tới (Beam’s Eye View - BEV) với độ phân giải biến đổi.

-        Tạo dựng khối chì che chắn tự động hoặc thủ công.

-        Tự động tạo dựng hình thái của chùm tia với các lá MLC và cân chỉnh thủ công các lá MLC.

-        Hỗ trợ định dạng của chùm tia cho tất cả các loại máy gia tốc.

-        Hỗ trợ mọi loại bàn điều trị, Collimator và thân máy.

    h.      Tính toán liều lượng cho trường chiếu ngoài

-        Chùm tia photon và điện tử có thể kết hợp tính toán trong cùng một kế hoạch điều trị.

-        Đa phương thức tính toán cho chùm tia photon và điện tử.

-        Phần bù (bolus), che chắn hoặc nêm lọc có thể kết hợp cho một kế hoạch.

-        Hỗ trợ đầy đủ cấu trúc hình học

                           của bệnh nhân và chùm tia theo không gian 3 chiều.

-        Hỗ trợ trên 20 chùm tia trong một kế hoạch (gồm cả chùm tia cố định hay điều trị quay).

-        Định hướng và tính toán chùm tia không đồng phẳng (kỹ thuật điều trị đa tâm chiếu).

-        Kích thước của ma trận tính toán lên đến 65.536 điểm / 1 lát cắt ảnh.

   i.      Hỗ trợ thuật kỹ thuật điều trị Jaws-Only IMRT (JO-IMRT)

-        Lập kế hoạch điều trị với kỹ thuật JO-IMRTcũng gần giống với những kế hoạch IMRT truyền thống chỉ khác là không cần dùng đến MLC. Kỹ thuật Jaw-Only IMRT của Prowess Panther là lý tưởng để lập kế hoạch điều trị IMRT mà không cần dùng đến hệ phần cứng Collimator nhiều lá (MLC) và làm thoả mãn những sự mong đợi của mọi người.

-        Hầu hết các kế hoạch IMRT truyền thống phải có MLC để hình thành các phân đoạn trường chiếu. Chỉ có riêng Prowess đưa ra và sử dụng thuật toán Jaws-Only IMRT để làm kế hoạch điều trị IMRT, kỹ thuật này dùng các cặp ngàm chuyển động độc lập (Independent Jaws) để hình thành các phân đoạn trường chiếu.

          

     Phân đoạn trường chiếu với J-O IMRT                  Phân bố liều nhận được

-        Với kỹ thuật mới này chúng ta không cần phải quan tâm về chi phí đầu tư cho những thiết bị phần cứng khác gồm cả MLC hay thiết bị che chắn để tạo ra các hình dạng mở phức tạp của chùm tia.

 Ungthu.net.vn

 

 Mr. John Công Nguyễn - Mr. Lê Đức Thắng - Ks. Nguyễn Thanh Tân

Tin liên quan