515 hóa chất chị em “ướp” lên người mỗi ngày
Nếu sử dụng đủ các mỹ phẩm mỗi ngày thì cơ thể người phụ nữ sẽ tiếp nhận tới 515 hóa chất. Phần nhiều các chất trong đó được sử dụng trong các sản phẩm chẳng hạn như các chất làm sạch nhà cửa, và chúng liên quan với các vấn đề sức khỏe từ dị ứng, da nhạy cảm đến rối loạn hormone, gặp rắc rối về sinh sản và thậm chí là cả ung thư.
Ví dụ như paraben là trong những hợp chất được dùng để bảo quản mỹ phẩm phổ biến nhất thế giới. Người ta dễ dàng tìm thấy nhóm hợp chất này trong dầu gội, gel tóc, gel cạo dâu và dưỡng thể. Những tranh cãi về việc sử dụng hợp chất này đang tăng lên gây tranh cãi bởi ngày càng có nhiều nghiên cứu cho thấy sự liên quan giữa chúng với các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng như ung thư vú cũng như vấn đề sinh sản ở nam giới.
Nghiên cứu từ ĐH Y Kyoto cho thấy: một số loại paraben mà chúng ta cho là an toàn trước đây như Methylparaben, có thể biến đổi thành chất độc khi tiếp xúc với ánh sáng mặt trời, gây lão hóa da sớm và làm tăng nguy cơ ung thư da.
Methylparabens được tìm thấy ở hơn 16.000 sản phẩm, bao gồm các loại kem dưỡng và kem đánh răng. Các nhà sản xuất mỹ phẩm luôn khẳng định rằng chất này không hấp thụ vào cơ thể. Nhưng nhiều nhà nghiên cứu hàng đầu như TS Barbara Olioso (Anh), một chuyên gia hóa học độc lập, bác bỏ quan điểm trên: “Nghiên cứu cho thấy 20-60% chất parabens có thể bị hấp thụ vào cơ thể”.
Vậy nên nếu muốn cơ thể không bị “quá tải” bởi các hóa chất thì nên giảm sử dụng mỹ phẩm và đọc kỹ nhãn hàng trước khi mua.
Dưới đây là thống kê về lượng hóa chất cơ thể hấp thu khi sử dụng các sản phẩm chăm sóc sắc đẹp khác nhau:
Sản phẩm | Số lượng hóa chất | Những hóa chất đáng lo ngại | Những tác dụng phụ có thể gặp |
Dầu gội | 15 | sodium Lauryl Sulphate, Tetrasodium và Propylene Glycol | hội chứng kích thích, kích ứng mắt |
Nước xịt tóc | 11 | Octinoxate, Isophthalates | dị ứng, kích ứng mắt, mũi và họng, rối loạn hormone, liên quan với sự thay đổi cấu trúc của tế bào |
Phấn mắt | 26 | Polythylene terephthalate | liên quan với ung thư; vô sinh; rối loạn hormone và ảnh hưởng xấu tới nội tạng. |
Phấn má | 16 | Ethylparabens, Methylparaben. Propylparaben | mẩn đỏ, kích ứng, rối loạn hormone |
Phấn nền | 24 | Polymethyl methacrylate | dị ứng, rối loạn hệ miễn dịch, liên quan với ung thư |
Son môi | 33 | Polymenthyl methcrylate | Dị ứng, liên quan với ung thư |
Lăn khử mùi | 15 | Isopropyl Myristate, “Parfum" | Kích ứng da, mắt và phổi; đau đầu, hoa mày chóng mặt, có vấn đề về hô hấp |
Sơn móng tay | 31 | Phthalates | Liên quan với vấn đề sinh sản và ảnh hưởng xấu tới sự phát triển của trẻ |
Dưỡng thể | 32 | Methylparaben, Propylparaben, Polyethylene Glycol | Mẩn đỏ, kích ứng, rối loạn hormone |
Nước hoa | 250 | Benzaldehyde | Kích ứng miệng, họng và mắt; buồn nôn, liên quan với các đề ở thận. |
Faketan (tắm nắng nhân tạo | 22 | Ethylparaben, Propylparaben | Mẩn đỏ, kích ứng, rối loạn hormone |