ThS. Ngô Thị Thu Hiền
Đơn vị Gen – Tế bào gốc, Trung tâm YHHN&UB
Ung thư biểu mô tế bào gan (Hepatocellular carcinoma (HCC)) là bệnh ác tính phổ biến thứ 5 trong các bệnh ung thư. Bệnh cũng là nguyên nhân tử vong hàng thứ 2 trong các trường hợp tử vong do ung thư trên thế giới, với trên 600.000 ca được ghi nhận mỗi năm.
Rất nhiều hướng dẫn thực hành lâm sàng cho bệnh HCC đã được công bố và cập nhật hàng năm trên toàn thế giới. Bên cạnh hướng dẫn chẩn đoán và theo dõi điều trị HCC thì tầm soát phát hiện sớm bệnh cũng có một vai trò rất quan trọng. Bởi lẽ, HCC phát hiện sớm sẽ mang lại hiệu quả điều trị khả quan hơn. Trên thế giới có rất nhiều các Hiệp hội và tổ chức đưa ra các hướng dẫn thực hành khác nhau về tầm soát HCC. Vì vậy việc tổng hợp và so sánh các khuyến cáo trong tầm soát HCC trên đối tượng nguy cơ cao là rất cần thiết không chỉ cho bác sỹ điều trị mà cả bệnh nhân trong việc theo dõi, phát hiện sớm HCC.
Dưới đây là bảng tổng hợp các thông tin hướng dẫn tầm soát HCC trên các đối tượng nguy cơ cao của các Hiệp hội trên thế giới công bố trong khoảng thời gian 2010-2016:
Hướng dẫn của (năm công bố) | Tầm soát định kỳ |
Nhóm nguy cơ cao | Thăm dò/ Xét nghiệm | Tần xuất |
Nhóm nghiên cứu ung thư gan Hàn Quốc và Trung tâm ung thư quốc gia- KLCSG-NCC (2014) | Viêm gan B hoặc C hoặc xơ gan | Siêu âm và AFP huyết thanh | |
Hội gan học Nhật Bản- JSH (2015) | - Xơ gan (nhóm nguy cơ rất cao) - Viêm gan B hoặc C (nhóm nguy cơ cao) | Siêu âm và AFP, DCP, AFP-L3 huyết thanh | - Mỗi 3-4 tháng (nhóm nguy cơ rất cao); có thể chụp CT/MRI mỗi 6-12 tháng - Mỗi 6- 12 tháng (nhóm nguy cơ cao) |
Hiệp hội nghiên cứu bệnh gan Châu Á- Thái Bình Dương- APASL (2010) | Xơ gan có nhiễm viêm gan B hoặc C | Siêu âm và AFP huyết thanh | 6 tháng |
Hiệp hội nghiên cứu bệnh gan Châu Âu- EASL-EORTC (2012) | - Xơ gan - Không xơ gan mang virus viêm gan B có tiền sử gia đình HCC/ viêm gan hoạt động - Không xơ gan có viêm gan C mãn tính và xơ hoá gan tiến triển F3 | Siêu âm | - Mỗi 6 tháng - Mỗi 3- 4 tháng (1. Khi nốt <1cm; 2. Theo dõi sau điều trị cắt phần gan hoặc trị liệu tại vùng) |
Hiệp hội ung thư Châu Âu- Hiệp hội ung thư tiêu hoá Châu Âu- ESMO-ESDO (2012) | - Xơ gan - Không xơ gan mang virus viêm gan B với tải lượng virus cao - Không xơ gan có viêm gan C mãn tính và xơ hoá gan tiến triển F3 | Siêu âm | 6 tháng |
Hiệp hội nghiên cứu bệnh gan Mỹ- AASLD (2011) | Xơ gan | Siêu âm | 6 tháng |
Mạng lưới ung thư quốc gia Hoa Kỳ- NCCN (2016) | Xơ gan Không xơ gan nhưng viêm gan B | Siêu âm/AFP | 6- 12 tháng |
Hiệp hội tiêu hoá Mỹ- ACG (2014) | Xơ gan | Siêu âm và AFP | - |
Siêu âm từ lâu đã được sử dụng trong tầm soát HCC. AFP (α-fetoprotein) huyết thanh cũng được sử dụng như là một dấu ấn khối u của HCC. Tuy nhiên, AFP huyết thanh ở mức bình thường trong 35% các trường hợp HCC có khối u nhỏ. Đồng thời, AFP cũng tăng trong các bệnh nhân viêm gan hoạt động. Khi kết hợp với siêu âm, AFP giúp phát hiện thêm khoảng 6- 8% số ca không phát hiện bất thường trên siêu âm.
Trong bảng trên, các hiệp hội Châu Âu (AASLD, EASL-EORTC, và ESMO-ESDO) chỉ khuyến cáo tầm soát bằng siêu âm mà không kết hợp AFP. Ngược lại, NCCN cho rằng AFP có thể hữu ích trong tăng cường phát hiện HCC khi kết hợp với siêu âm. Hầu hết các khuyến cáo của Châu Á đưa ra nên kết hợp siêu âm và AFP trong tầm soát HCC. Đặc biệt, theo khuyến cáo của Hội gan học Nhật Bản (Japan Society of Hepatology-JSH) trong tài liệu Hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng điều trị Ung thư biểu mô tế bào gan (HCC), bản bổ sung ban hành năm 2015, đã khuyến cáo tầm soát định kỳ cho các bệnh nhân nguy cơ mắc HCC. Bên cạnh siêu âm, hiệp hội này cũng khuyến cáo làm bộ ba xét nghiệm DCP, AFP và AFP-L3 huyết thanh. Khoảng cách giữa các lần tầm soát cũng thay đổi tuỳ theo các nhóm nguy cơ. Cụ thể, bệnh nhân nhóm nguy cơ rất cao (extremely high risk) như xơ gan, nên siêu âm và xét nghiệm bộ ba này mỗi 3- 4 tháng. Có thể kết hợp thêm chụp CT hoặc MRI mỗi 6 - 12 tháng. Nhóm nguy cơ cao (high risk) như viêm gan B hoặc C, nên siêu âm và xét nghiệm DCP, AFP và AFP-L3 huyết thanh mỗi 6 tháng.
AFP là một protein bào thai. Bình thường, sau khi sinh, nồng độ AFP giảm thấp, chỉ còn lượng nhỏ dưới 10 ng/ml do gan, niêm mạc đường tiêu hóa sản xuất. AFP cao ở bệnh nhân ung thư gan, xơ gan và suy gan. AFP gồm 3 thể khác nhau AFP-L1, AFP-L2, AFP-L3 trong đó AFP-L3 có thể được phát hiện trong khoảng 35% số trường hợp HCC có khối u nhỏ <2cm. Khi AFP-L3 tăng hơn 10% là có thể chỉ ra 1 tình trạng sớm của HCC, đôi khi sớm hơn phát hiện HCC bằng chẩn đoán hình ảnh (từ 3-21 tháng).
PIVKA-II hay des-gamma-carboxy prothrombin (DCP) là prothrombin bất thường. Lúc đầu vai trò của PIVKA-II trong chẩn đoán và tiên lượng, đánh giá hiệu quả điều trị ung thư gan HCC được triển khai nghiên cứu và áp dụng trong lâm sàng nhiều nhất tại Nhật Bản. Gần đây, vai trò của PIVKA-II được chú ý nhiều hơn tại Châu Âu, Hoa Kỳ cũng như Châu Á. Phần lớn các nghiên cứu ở Nhật Bản và Châu Á cho thấy PIVKA-II có vai trò tốt hơn AFP, đặc biệt tương quan với kích thước khối u, hình thành huyết khối, hay xâm lấn mạch máu, đánh giá khả năng tái phát sau điều trị. PIVKA-II hiện diện trong 91% bệnh nhân HCC. Sự tăng PIVKA-II thường phản ảnh nguy cơ bệnh nhân viêm gan mãn tính diễn tiến đến HCC.
Hiện tại Đơn vị gen trị liệu-Tế bào gốc thuộc Trung tâm Y học hạt nhân và ung bướu - Bệnh viện Bạch Mai đã đưa vào xét nghiệm thường quy bộ ba thông số DCP, AFP và AFP-L3 huyết thanh trên máy xét nghiệm TasWako-i30 của Nhật Bản. Đây là thiết bị hiện đại, độ nhạy cao, được kiểm chuẩn thường xuyên và sử dụng hoá chất, vật tư chính hãng.
Tài liệu tham khảo
- Ferlay J, Soerjomataram I, Dikshit R, Eser S, Mathers C, Rebelo M, et al. Cancer incidence and mortality worldwide: sources, methods and major patterns in GLOBOCAN 2012. Int J Cancer 2015;136:E359- E 386.
- Han KH, Kudo M, Ye SL, Choi JY, Poon RT, Seong J, et al. Asian consensus workshop report: expert consensus guideline for the man- agement of intermediate and advanced hepatocellular carcinoma in Asia. Oncology 2011;81(Suppl 1):158-164.
- Pavlidis N, Hansen H, Stahel R. ESMO clinical recommendations: a practical guide for medical oncologists. Ann Oncol 2007;18:1759- 1763.
- Bruix J, Sherman M, Llovet JM, Beaugrand M, Lencioni R, Burroughs AK, et al. Clinical management of hepatocellular carcinoma. Conclu- sions of the Barcelona-2000 EASL conference. European Association for the Study of the Liver. J Hepatol 2001;35:421-430.
- Korean Liver Cancer Study G, National Cancer Center K. 2014 KLCSG-NCC Korea Practice Guideline for the Management of Hepa- tocellular Carcinoma. Gut Liver 2015;9:267-317
- Kokudo N, Hasegawa K, Akahane M, Igaki H, Izumi N, Ichida T, et al. Evidence-based Clinical Practice Guidelines for Hepatocellular Carcinoma: The Japan Society of Hepatology 2013 update (3rd JSH- HCC Guidelines). Hepatol Res 2015;45.
- Omata M, Lesmana LA, Tateishi R, Chen PJ, Lin SM, Yoshida H, et al. Asian Pacific Association for the Study of the Liver consensus recom- mendations on hepatocellular carcinoma. Hepatol Int 2010;4:439- 474.
- European Association For The Study Of The Liver, European Organ- isation For Research And Treatment Of Cancer. EASL-EORTC clinical practice guidelines: management of hepatocellular carcinoma. J Hepatol 2012;56:908-943.
- Verslype C, Rosmorduc O, Rougier P, ESMO Guidelines Working Group. Hepatocellular carcinoma: ESMO-ESDO Clinical Practice Guidelines for diagnosis, treatment and follow-up. Ann Oncol 2012;23(Suppl 7):vii41- vii48.
- Bruix J, Sherman M, American Association for the Study of Liver Diseases. Management of hepatocellular carcinoma: an update. Hepatology 2011;53:1020-1022.
- Network NCC. NCCN Clinical Practice Guidelines in Oncology (NCCN Guidelines®). Hepatobiliary Cancers (Version 1.2016). In.
- Marrero JA, Ahn J, Rajender Reddy K, Americal College of Gastroen- terology. ACG clinical guideline: the diagnosis and management of focal liver lesions. Am J Gastroenterol 2014;109:1328-1347.
- Singal A, Volk ML, Waljee A, Salgia R, Higgins P, Rogers MA, et al. Meta-analysis: surveillance with ultrasound for early-stage hepato- cellular carcinoma in patients with cirrhosis. Aliment Pharmacol Ther 2009;30:37-47.